Ngôn ngữ Hàn Quốc
Các Ngành ĐT ĐH
- Ngoại Ngữ
- Kiến trúc
- Công nghệ môi trường
- Du lịch
- Quan hệ quốc tế
- Xây dựng
- Cơ bản
- Tài chính Ngân hàng
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông
- Kế toán
- Luật Kinh Tế
- Quản lý nhà nước
- Kỹ thuật ÔTÔ
- Thông tin học
- Điều Dưỡng
- Thú Y
- Ngôn Ngữ Trung
- Thương mại điện tử
- Dược học
- Xét nghiệm Y Học
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Quản trị kinh doanh
- Công nghệ thông tin
Thông tin cá nhân
Thứ hai, 08/07/2024 | 11:43 GMT+7
Giới thiệu về ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Địa chỉ tại Việt Nam: Số 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ tại Hàn Quốc: số 213 - 13 Sinseong - dongYuseong-gu, Daejeon, Korea
Thành phần Ban chủ Nhiệm Khoa :
1.Tiến sĩ Tạ Tiến Hùng : Trưởng Khoa
2.Phó Giáo sư. Tiến sĩ: Lê Đình Chỉnh : Phó Trưởng Khoa
3.Thạc sĩ Lê Phương Anh : Phó Trưởng Khoa
Mã ngành: 7220210
Điều kiện đầu vào: - Xét tuyển thí sinh thi khối A00; C00; D01; DD2
- Xét tuyển học bạ lớp 12
Thời gian đào tạo: 04 năm
Loại bằng tốt nghiệp: Hệ chính quy tập trung
Chức danh sau khi tốt nghiệp: Cử nhân
1. Tổng quan về ngành ngôn ngữ Hàn Quốc
Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc trên mọi lĩnh vực như: kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao,… Ngành học này đào tạo chuyên sâu về những kỹ năng cần thiết cho một sinh viên có thể hòa nhập một cách nhanh chóng với môi trường mới, công việc mới.
Chương trình đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn Quốc trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về 4 khía cạnh của ngôn ngữ gồm nghe - nói - đọc - viết và các kỹ năng cơ bản như: biên dịch, phiên dịch, giao tiếp, hình thành những kỹ năng mềm mang tính thực hành cao như làm việc nhóm, thu thập thông tin, thuyết trình phân tích tình huống, xử lí tình huống trong công việc và cuộc sống. Đồng thời, tìm hiểu thêm về địa lý, lịch sử, văn hóa Hàn Quốc, tiếng Hàn thương mại, du lịch, khách sạn, văn phòng,…
2. Ngành ngôn ngữ Trung ra trường làm gì? Ở đâu?
2.1. Nhu cầu thị trường
Hiện nay, Hàn Quốc đang là quốc gia đứng đầu về đầu tư ở Việt Nam, nhu cầu tuyển dụng nhân lực tiếng Hàn của các doanh nghiệp, cơ quan Hàn Quốc cũng như các doanh nghiệp, cơ quan Việt Nam có lĩnh vực hoạt động liên quan đến Hàn Quốc đang tăng lên nhanh chóng.
Theo thông tin từ , tính đến tháng 5/2023, Việt Nam đã thu hút được 37.238 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 447,65 tỷ USD đến từ 143 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong đó, Hàn Quốc dẫn đầu với 9.666 dự án, có tổng vốn đăng ký 81,5 tỷ USD. Riêng 5 tháng đầu năm 2023, theo Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các nhà đầu tư Hàn Quốc đã “rót” 666,52 triệu USD vào Việt Nam, đây là số vốn đăng ký của 167 dự án đầu tư mới, 122 dự án điều chỉnh vốn và 364 dự án góp vốn, mua cổ phần của các dự án đầu tư tại Việt Nam. Số liệu thống kê cũng cho thấy, vốn đầu tư của Hàn Quốc vào Việt Nam tăng trưởng liên tục trong vòng 10 năm qua. Cụ thể, năm 2013, số vốn đầu tư Hàn Quốc chỉ đạt 3,8 tỷ USD, nhưng chỉ sau 1 năm đã tăng gần gấp đôi, với 6,1 tỷ USD vào năm 2014, trở thành nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất của VIệt Nam.
2.2. Sinh viên tốt nghiệp ngành ngôn ngữ Trung Quốc có thể đảm nhận các vị trí sau:
-
Giảng dạy tiếng Hàn và Hàn Quốc học tại các cơ quan giáo dục, trung tâm đào tạo ngôn ngữ.
-
Biên dịch/Phiên dịch viên: có khả năng biên dịch, phiên dịch đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân.
-
Biên tập viên/Phóng viên: biên tập hoặc viết bài ở các cơ quan báo chí, đài truyền hình, nhà xuất bản,… có sử dụng tiếng Hàn.
-
Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Chuyên viên kinh doanh/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc ở các doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân có sử dụng tiếng Hàn; phụ trách công việc liên quan với các đối tác nước ngoài như đối ngoại, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch quốc tế,..
-
Nhà khởi nghiệp độc lập: có thể hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội có yếu tố liên quan đến Hàn Quốc.
-
Nghiên cứu viên: có thể thực hiện nghiên cứu ở các trung tâm nghiên cứu văn hóa, ngôn ngữ Hàn Quốc; hoặc học lên trình độ cao hơn.
2.3. Sinh viên tốt nghiệp ngành ngôn ngữ Trung có thể làm việc tại:
- Lĩnh vực chính trị: Cơ quan nhà nước từ địa phương đến trung ương, tổ chức chính phủ
- Lĩnh vực ngoại giao: Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, tổng lãnh sự tại Việt Nam, Trung Quốc, Macau,…
- Lĩnh vực kinh doanh, kinh tế: các công ty liên doanh, công ty đa quốc gia, công ty xuất nhập khẩu
- Lĩnh vực giáo dục: trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, các trung tâm ngoại ngữ
- Lĩnh vực du lịch: khách sạn, nhà hàng, trung tâm lữ hành
3. Mục tiêu đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn Quốc tại Trường Đại học Đông Đô
- Về kiến thức:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Hàn Quốc bao gồm các học phần về ngôn ngữ học, nghe - nói - đọc - viết, ngữ pháp và thực hành. Đồng thời cung cấp các kiến thức về đất nước, con người Hàn Quốc, bao gồm kiến thức về địa lý, lịch sử, tư tưởng truyền thống, chính trị, ngoại giao, kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của người Hàn Quốc,… giúp người học hình thành năng lực thích nghi với môi trường đa văn hóa.
- Về kỹ năng:
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng để có thể tự học nhằm tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, bước đầu hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ, văn học và văn hóa của Hàn Quốc.
Rèn luyện phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Hàn, kỹ năng biên phiên dịch ở mức tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.
- Về năng lực tự chủ trách nhiệm:
Đào tạo Cử nhân ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có lập trường chính trị, phẩm chất đạo đức, có ý thức làm việc chuyên nghiệp, có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
4. Tại sao nên học ngành ngôn ngữ Trung Quốc tại Đại học Đông Đô?
- Cơ sở vật chất hiện đại, tiện ích với hệ thống thư viện, phòng tập GYM …..
- Đội ngũ cán bộ giảng viên giỏi, chuyên nghiệp, tận tâm với sinh viên.
- Chương trình đào tạo hiện đại trang bị cho sinh viên những kiến thức cốt lõi, sinh viên chủ động tự học, có thể học tập mọi lúc, mọi nơi.
- Sinh viên có cơ hội nhận được học bổng du học, cơ hội việc làm tại Hàn Quốc, đây chính là cơ hội giúp sinh viên phát triển, rèn luyện ngôn ngữ, là cơ hội mở rộng tầm nhìn, mở rộng giao lưu, và nâng cao khả năng xin được việc làm.
- Sinh viên được đào tạo để phát triển toàn diện về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ,…
- Môi trường học tập minh bạch, chất lượng và hiệu quả.
- Được giao lưu với sinh viên các trường đại học lớn tại Hàn Quốc
- Đa dạng các hoạt động ngoại khóa kết nối sinh viên với cộng đồng thông qua các hoạt động văn hóa – xã hội.
5. Những giảng viên uy tín ngành ngôn ngữ Hàn Quốc – Đại học Đông Đô
5.1. TS. Tạ Tiến Hùng
-
Học vị: Tiến sĩ
-
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
-
Chức vụ: Trưởng Khoa
- Kinh nghiệm trong ngành giáo dục:
+ Từ năm 1992 đến năm 2001 là Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội;
+ Từ năm 2006 đến năm 2013 là Hiệu trưởng trường Đại học Chu Văn An;
+ Từ năm 2013 đến 2019 là Hiệu phó trường Cao đẳng Công Nghệ và Thương mại Hà Nội;
+ Từ năm 2019 đến 2021 là Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Chu Văn An;
+ Từ năm 2022 là giảng viên cơ hữu của Trường Đại học Đông Đô;
5.2. PGS.TS Lê Đình Chỉnh
-
Học Hàm: Phó Giáo sư năm 2009
-
Học vị: Tiến sĩ, nhận bằng học vị năm 2001
-
Chức vụ: Phó trưởng khoa
- Kinh nghiệm trong ngành giáo dục:
+ Từ năm 2009 đến năm 2015 là Chủ nhiệm Khoa Đông Phương học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn;
+ Năm 2005 đến năm 2006 tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại Trường Đại hoc Quốc gia Seoul, Hàn Quốc;
+ Từ năm 2004 đến năm 2023, tham gia giảng dạy cho lớp học do KF ( Korea Foundation) tổ chức tại các tỉnh của Việt Nam;
5.3. PGS.TS Dương Xuân Sơn
-
Học Hàm: Phó Giáo sư
-
Học vị: Tiến sĩ
- Kinh nghiệm trong ngành giáo dục:
+ Từ 1989 đến năm 2022 là giảng viên chính, giảng viên cao cấp tại trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tham gia các chức vụ quản lý như phó chủ nhiệm khoa, chủ nhiệm bộ môn.
+ Từ năm 1993 đến năm 2017 có 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế, 21 bài báo đăng trên các tạp chí và bài kỷ yếu hội thảo quốc gia; có 28 cuốn sách và giáo trình đã xuất bản.
5.4. TS. Trần Quang Minh
-
Học vị: Tiến sĩ
-
Chuyên ngành: Kinh tế Hàn Quốc và quan hệ quốc tế của Hàn Quốc
- Kinh nghiệm trong ngành giáo dục:
+ Từ 1984 đến 09/2021: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam;
+ 07/2022: Viện nghiên cứu Đông Á-Thái Bình Dương;
+ Từ 2004 đến 2023: đại diện tổ chức thành lập các lớp học do Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam;
5.5. ThS. Lê Phương Anh
-
Học vị: Thạc sĩ
-
Chuyên ngành: Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc
-
Chức vụ: Phó Trưởng khoa
- Kinh nghiệm trong ngành giáo dục:
+ Tháng 10/2020 đến 10/2021: giáo viên dạy tiếng Việt cho trẻ em gia đình đa văn hoá tại Hàn Quốc (Đài phát thanh tiếng nước ngoài tại thành phố Gwangju, Hàn Quốc);
+ Tháng 11/2021 đến 10/2022: Giảng viên Trợ giảng khoa Chính trị Ngoại giao Đại học Chosun, Hàn Quốc;
+ Tháng 11/2022 đến 10/2023: giáo viên tiếng Việt dạy trẻ em gia đình đa văn hoá tại Hàn Quốc (Trung tâm đa văn hoá thành phố Daejeon. Giảng viên thỉnh giảng Khoa Giáo dục tiếng Hàn tại Mokwon University of Korea;
+ Tháng 10/2023 đến nay: Giáo viên tiếng Hàn tại Trung tâm tiếng Hàn Thực Chiến, Hàn Quốc;
+ Có chứng chỉ Topic 06 tiếng Hàn; Hiện nay đang tham gia khóa đào tạo Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Chungnam Hàn Quốc;
6. Các phương thức xét tuyển tại Đại học Đông Đô
Chỉ tiêu ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc Đại học Đông Đô năm 2024: 120
6.1. Phương thức 100: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024;
6.2. Phương thức 200: Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12;
6.3. Phương thức 405: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
6.4. Phương thức 406: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
6.5. Phương thức 500: Sử dụng phương thức xét tuyển khác.
Các khối xét tuyển Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
C00: Ngữ Văn, Địa Lý, Lịch Sử
DD2: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn
7. Học phí ngành ngôn ngữ Trung Quốc - Đại học Đông Đô
-
Tổng số tín chỉ của môn học: 139
-
Học phí: 616k/tín chỉ
8. Các chương trình hợp tác đào tạo
Ký Kết Bản Ghi Nhớ Đánh cờ tướng online Đông Đô Và Học Viện Công Nghệ Chosun (Hàn Quốc)
Trường Đại học Đông Đô & Trường Đại học Semyung (Hàn Quốc): Nâng Cao Hợp Tác Giáo Dục Quốc Tế
Trường Đại học Đông Đô hợp tác với viện giáo dục thường xuyên VisonTree Korea
Trường Đại học Đông Đô ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác với Công ty TNHH VTopik Korea VN
9. Các hoạt động tại khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc